Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư

Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư. Đây là một thủ tục quan trọng đối với các dự án đầu tư có quy mô lớn, thuộc các vùng trọng điểm quy hoạch của nhà nước. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ hướng dẫn quý khách quy định hiện hành về hồ sơ, thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư tại Việt Nam.

Tư vấn đầu tư nước ngoài

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;

Các trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Luật Đầu tư 2020 có quy định về một số trường hợp đặc biệt không thực hiện xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như đa số dự án đầu tư thực hiện tại Việt Nam mà cần xin quyết định (văn bản) chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định về thẩm quyền được trình bày dưới đây.

Sau khi dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, cần tiếp tục thực hiện thủ tục để lựa chọn nhà đầu tư thông qua 1 trong 3 hình thức:

  • Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
  • Đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Chấp thuận nhà đầu tư trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thành, hoặc chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm khi thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư, hoặc chấp thuận đồng thời theo quy định tại Điều 29.4 Luật Đầu tư 2020.

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư

Theo Điều 30. 31 Luật Đầu tư 2020, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư được ban hành theo thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, hoặc Ủy bân nhân dân cấp tỉnh theo quy định sau:

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội

  • Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: Nhà máy điện hạt nhân; và dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng theo quy định;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Với các dự án không thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ sẽ thực hiện chấp thuận với các dự án:

  • Dự án có di dân, công trình sân bay, kinh doanh vận chuyển hàng không, cảng biển, chế biến dầu khí, kinh doanh đặt cược trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài, xây dựng nhà ở/ khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 ha trở lên hoặc quy mô dân số từ 50.000 người trở lên; xây dựng khu công nghiệp/ khu chế xuất;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
  • Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 UBND tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

Với các dự án không thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thuộc trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị quy mô nhỏ;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn;
  • Dự án thực hiện tại khu vực có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Hồ sơ cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư

Theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hồ sơ cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất được quy định gồm các loại tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư theo quy định được hướng dẫn tại Điều 31 Nghị định 31/2020/NĐ-CP.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Mặc dù có nhiều cấp thẩm quyền khác nhau nhưng các đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư về cơ bản giống với thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư: trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư: trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh;
  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi tắt là “Ban quản lý”): trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh cho dự án thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký

Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã nêu ở trên.

Số lượng:

  • 20 bộ hồ sơ với trường hợp thuộc thẩm quyền Quốc hội;
  • 08 bộ hồ sơ với trường hợp thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ;
  • 04 bộ hồ sơ với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Trường hợp thuộc thẩm quyền Quốc hội

  • Bộ KH&ĐT báo cáo Thủ tướng Chính phủ Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước với trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Hội đồng thẩm định lập báo cáo trong vòng 90 ngày từ ngày thành lập.
  • Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội.

Trường hợp thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ KH&ĐT gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định và gửi lại ý kiến trong vòng 15 ngày.
  • Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gửi Thủ tướng Chính phủ.
  • Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chỉ định Sở KH&ĐT cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.

Trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở KH&ĐT hoặc Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, UBND cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan và yêu cầu có văn bản phản hồi trong thời hạn 15 ngày.
  • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận phản hồi, Sở KH&ĐT hoặc Ban quản lý lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý nội dung thẩm định liên quan đến dự án cho thuê đất

Căn cứ Điều 33 Luật Đầu tư và hướng dẫn tại Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, các tài liệu liên quan đến quyền sử dụng đất mà nhà đầu tư cần cung cấp trong hồ sơ đề nghị thẩm định liên quan đến dự án cho thuê đất bao gồm:

  • Đề xuất dự án đầu tư đề nghị Nhà nước cho thuê đất có thể hiện thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
  • Tài liệu chứng minh dự án không thuộc Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định cho thuê đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với nhà đầu tư có quyền sử dụng đất

Theo hồ sơ được tiếp nhận, việc thẩm định của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư được triển khai với các nội dung sau:

  • Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có);
  • Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;
  • Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.
  • Trường hợp chấp thuận đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư còn cần xem xét khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất khi không thực hiện thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

Dịch vụ xin chủ trương đầu tư trên cả nước của Luật Việt An

  • Tư vấn hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành;
  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp phép đăng ký đầu tư;
  • Đại diện theo ủy quyền của khách hàng nộp và làm việc với cơ quan nhà nước có liên quan đến thủ tục xin cấp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp thực hiện dự án tại Việt Nam;
  • Dịch vụ đại diện sở hữu trí tuệ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, quyền tác giả, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,…
  • Tư vấn pháp luật thường xuyên cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án tại Việt Nam.

Quý khách hàng có nhu cầu liên quan đến hồ sơ, thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư tại Việt Nam, vui lòng liên hệ đế Luật Việt An để được hỗ trợ tư vấn hiệu quả nhất.

Bài viết được cập nhật đến tháng 4/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Zalo, Viber, Whatsapp)
    hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat

    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO